Khối lượng riêng
I. KHÁI NIỆM KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Khi ta nói sắt nặng hơn nhôm, nghĩa là ta đã so sánh khối lượng của một lượng sắt và một lượng nhôm có cùng thể tích. Để so sánh như vậy, người ta dùng khối lượng riêng.
Khối lượng riêng của một chất được xác định như sau: \(khoi\,luong\,rieng = \dfrac{{khoi\,luong}}{{the\,tich}}\)
Nếu kí hiệu D là khối lượng riêng, m là khối lượng của lượng chất có thể tích V, ta có: \(D = \dfrac{m}{V}\)
Đơn vị đo của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m³.
Người ta cũng thường sử dụng đơn vị khác là gam trên mililit, kí hiệu là g/ml (1 g/ml = 1 g/cm³ = 1 000 kg/m³).
II. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BẰNG THỰC NGHIỆM
1. Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng
Chuẩn bị: Chất lỏng, cốc đong, cân.
Tiến hành:
Xác định khối lượng của lượng chất lỏng:
Dùng cân xác định khối lượng m₁ của cốc đông.
Đổ lượng chất lỏng cần xác định khối lượng riêng vào cốc đong.
Dùng cân xác định tổng khối lượng m₂ của cốc đong và lượng chất lỏng.
Tính khối lượng của lượng chất lỏng: m = m₂ - m₁.
Đo thể tích của lượng chất lỏng:
Đọc giá trị thể tích V của lượng chất lỏng trên cốc đong.
Tính khối lượng riêng của lượng chất lỏng:
\(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{m_2 - m_1}{V}\)
2. Xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật
Chuẩn bị: Khối hộp chữ nhật, thước, cân.
Tiến hành:
Xác định khối lượng m của khối hộp bằng cân.
Đo thể tích của khối hộp:
Dùng thước đo: chiều dài a, chiều rông b và chiều cao c của khối hộp.
Tính thể tích của khối hộp chữ nhật: V = a.b.c
Tính khối lượng riêng của khối hộp: \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{m}{a.b.c}\)
3. Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì
Chuẩn bị: Viên đá (sỏi), cân, ống đong, nước.
Tiến hành:
Dùng cân xác định khối lượng m của viên đá.
Đo thể tích của vật:
Đổ nước vào ống đong, đọc giá trị thể tích nước V₁.
Nhúng ngập viên đá vào nước trong ống đong, đọc giá trị thể tích V₂
Tính thể tích viên đá: V = V₂ - V₁.
Tính khối lượng riêng của viên đá: \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{m}{V_2 - V_1}\)